Tuyệt

Tuyệt
Ngũ Hành: Thổ
Cấp Độ:
Loại: Bại tinh
Hệ Sao: Vòng tràng sinh
Bản chất: Chấm dứt
Suy tàn Mất phương hướng Chấm dứt Thiếu sức sống Khó phục hồi

Đặc tính

null

Cung mệnh

Người có sao Tuyệt thủ mệnh thường vô cùng kín đáo, dáng người gầy khô, kém sức sống, người thâm trầm, lầm lỳ, hay trầm ngâm, da hơi tối màu.

Tính Tình

Cung Mệnh có sao Tuyệt là người khôn ngoan, kín kẽ, khó đoán, đa mưu túc trí, có tay nghề đặc sắc. Người sống nội tâm, nhiều mưu kế, ít chia sẻ với mọi người xung quanh.

Phúc Thọ Tai Họa

Sao Tuyệt là hung tinh, chủ sự bại hoại, tiêu tán, khô cạn, làm bế tắc mọi công việc và chiết giảm phúc thọ.

Khi đi cùng sát tinh, sao Tuyệt ngăn cho chúng phát tác tác họa, đôi khi chỉ còn nằm trong suy tính mà thôi, không hành động.

Cung phụ mẫu

Giảm sức khỏe cũng như con đường sự nghiệp của cha mẹ gặp nhiều trắc trở, vất vả.

Khi đi cùng một số tài tinh thì cha mẹ kiếm tiền vất vả nhưng chịu khó tích lũy của tiền để mà gây dựng gia đình.

Cung phúc đức

Mồ mả tổ tiên kém, không có phúc để cho đương số được hưởng, bản thân không hay được gặp may mắn, phải ly hương tổ nghiệp gây dựng lại phước đức cho chính mình.

Dòng họ không được phát triển, nhiều người vất vả, nghèo đói, hay ốm đau, ít ai quan tâm tới hương khói tổ tiên, con cái không quan tâm tới cha mẹ.

Sao Tuyệt gặp tuần triệt, sát bại tinh thì mổ mà ông bà tổ tiên dễ bị thất lạc, ở nơi địa thế xấu, gặp nhiều xung xạ, tối tăm , ít ai quan tâm. Người phúc mỏng, dễ yểu thọ, hay gặp tai họa bất ngờ.

Cung điền trạch

Gây trở ngại cho việc tạo dựng của cải, nhà cửa lâu dài.

Nhà, nơi làm việc thường ở trong ngõ hẻm, đường cùng, tối tăm, vắng vẻ, ít người.

Nếu hội nhiều tài tinh, cát tinh đẹp, vẫn có khả năng tạo dựng của cải nhà cửa tốt, nhưng giữ kín, tiền chôn của giấu, tài sản đứng tên người khác, không ai biết.

Cung quan lộc

Công danh, công việc hay bị phiền nhiễu, cản trở.

Công việc dễ liên quan tới các ngành nghề yêu cầu tính bảo mật, bí mật cao, các ngành nghề gián điệp, điều tra.

Cung nô bộc

Giảm số lượng cũng như chất lượng bè bạn, đồng nghiệp, người giúp việc.

Có những người bạn bí mật, ngầm, không ai biết.

Cung thiên di

Người ra ngoài, đi xa vất vả, không thuận lợi.

Sao Tuyệt thủ cung Thiên Di thể hiện người ra ngoài kín kẽ, kín đáo, lầm lì nên đôi khi là người ít ra ngoài, đi xa.

Cung tật ách

Sao Tuyệt ở cung Tật giảm trừ sự phát tác của bệnh tật và tai họa.

Dễ có bệnh ẩn giấu bên trong, khó tìm và phát hiện, dễ bệnh âm.

Cung tài bạch

Ám chỉ đương số là người hay giấu tiền, có quỹ đen, không ai biết. Tuyệt ở tài cũng ám chỉ phương thức kiếm tiền không minh bạch, công khai, đồng thời cũng hạn chế, cản trở khả năng kiếm tiền của đương số.

Cung tử tức

Giảm số lượng con cái, có đứa chết non, cô độc hoặc bệnh tật. Đến đời con cái không tiếp nối được như cha mẹ.

Cung phu thê

Làm giảm sự tốt đẹp về hôn nhân, hạnh phúc.

Giảm nhân duyên vợ chồng, hội nhiều sát bại tinh thì đường gia đạo kéo, dễ phải chia ly.

Sao Tuyệt ở cung Phu Thê còn thể hiện người hôn phối tính cách trầm lặng, ít nó, ít chia sẻ, cảm thông, quan tâm tới mình.

Cung huynh đệ

Giảm số lượng anh chị em.

Anh chị em vất vả, khó phát đạt, là những người kín tiếng, ít chia sẻ.

Tuyệt, Thiên Tướng, Đế Vượng: Có anh chị em dị bào. Nếu Bào ở cung Dương thì cùng cha khác mẹ, ở cung Âm thì cùng mẹ khác cha.