Thái âm

Thái âm
Ngũ Hành: Âm Thủy
Cấp Độ:
Loại: Chính tinh
Hệ Sao: Vòng thiên phủ
Bản chất: Âm nhu
Tài lộc Nhân hậu Nội tâm Tinh tế Mềm mỏng

Đặc tính

  • Chủ điền trạch
  • Biểu tượng của mặt trăng, của mẹ, của bà nội và của vợ - Miếu địa: Dậu, Tuất, Hợi
  • Vượng địa: Thân, Tý
  • Đắc địa: Sửu, Mùi
    • Khoan hòa, nhân hậu, từ thiện. Chủ sự phú túc, nhiều nhà đất, hay gặp may mắn.
  • Hãm địa: Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ
    • Từ thiện, kém sáng suốt, hay nhầm lẫn. Chủ sự phát tán suy bại
  • Miếu, vượng địa: sinh ban đêm là thuận lý, rất sáng sủa tốt đẹp. Nếu sinh ban đêm trong khoảng từ mùng một đến ngày 15 là thượng huyền, thật là rực rỡ.
  • Tăng thêm vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Đào, Hồng, Hỷ.
  • Giảm bớt vẻ rực rỡ tốt đẹp, nếu gặp Riêu, Đà, Kỵ hay Kình, Không, Kiếp.
  • Miếu, vượng địa gặp Tuần, Triệt án ngữ bị che lấp ánh sáng, thành mờ ám, xấu xa.
  • Hãm địa gặp Tuần, Triệt án ngữ thành sáng sủa, tốt đẹp.
  • Đắc địa cần gặp Tuần, Triệt án ngữ để tăng vẻ sáng sủa tốt đẹp.
  • Đắc địa gặp Kỵ đồng cung là toàn mỹ ví như mặt trăng tỏa sáng, có mây năm sắc chầu một bên.

Cung mệnh

Ý nghĩa Tướng hình: Thái Âm khi đóng cung mệnh thì thân hình cao lớn, mặt tròn da trắng, mắt sáng, là người béo tốt, đẫy đà. Khi Hãm Địa thì mắt kém, người có thân hình nhỏ hơn, mặt có thể hơi dài.

Ý nghĩa Tính Tình: Dù là Nam hay Nữ thì mệnh thủ Sao Thái Âm là người nhẹ nhàng, mềm mại, thông minh, là người hòa nhã, thích văn chương nghệ thuật, khéo léo, ôn hòa, tỷ mỷ, chu đáo. Thái Âm khi hãm địa thì tính tình có phần ngang bướng hơn, tuy nhiên vẫn là người mềm mại, và thương người.

Mệnh có Thái Âm luôn quan tâm đến người khác, rất tâm lý, thích được yêu, thích được chiều và rất đào hoa.

Công Danh Tài Lộc: Thái Âm chủ về thời thế, hóa khí là Phú, vì thế Thái Âm chủ về buôn bán kinh doanh rất nhiều tiền, tích tụ được điền sản, Đặc Biệt khi Miếu Địa, Thái Âm ở Mệnh người phụ nữ thì là người kinh doanh đại tài, có khối tài sản lớn, giàu có vô cùng. Thái Âm khi Miếu Địa là người có trí tuệ, thông minh, học giỏi, lịch lãm, có tài ngoại ngữ và ngoại giao.

Thái Âm tượng trưng là Biển Cả, khi ở Miếu Địa thể hiện sự thành công như Vũ Bão, công danh tiền bạc, địa vị chả thiếu gì.

Ở trạng thái Hãm địa thì làm ô sin tôi tớ giúp việc cho người khác một thời gian, kinh tế về sau vẫn ổn định và khá giả.

Âm Dương Miếu Địa thì rễ xuất ngoại, ra ngoài làm ăn kinh doanh, kinh tế rất thành công, làm lãnh đạo được.

Âm Dương ở Sửu Mùi rất cần Tuần, Triệt, Hóa Kỵ án ngữ để trở thành phản vi kỳ cách, tuy nhiên khi Âm Dương đồng cung thì công danh khó mà lớn được.

Phúc Thọ Tai Họa

Về Phúc thọ tai họa đối với Sao Thái Âm thường gặp là bệnh về mắt, Bệnh về hệ thống thần kinh, về gia đạo và người mẹ nếu như Thái Âm hãm địa hoặc gặp Lục Sát Tinh (kình, Đà, không, Kiếp, Linh, Hỏa, Kỵ, Hình). Thái Âm hãm địa gặp sát tinh thì mẹ mất trước cha, bà mất trước ông.

Những Bộ Sao Tốt

Thái Âm sáng sủa, rất ưa gặp Lộc Tồn, Hóa Lộc chủ về giàu có, nhiều điền sản, tiền bạc nhiều, số là triệu phú.

Thái Âm Miếu Địa gặp Hóa Kỵ vẫn tốt như thường.

Thái Âm gặp Tam Hóa (Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền) thì vừa giàu vừa sang lại có trình độ, có công danh, khoa bảng văn chương.

Thái Âm gặp Xương Khúc: Rất thông minh, thanh lịch, nhẹ nhàng, tài hoa, phong tình, học cực giỏi, tuy nhiên lãng mạn và phong lưu.

Âm Dương Miếu Địa gặp tứ Linh (cái Long, Hổ, Phương): Uy quyền, hiển hách.

Thái Âm gặp Thiên Đồng: ở cung Tý thì rất đẹp, có quyền quý, giàu có.

Âm Dương gặp Đào, Hồng, Hỷ: Rất đẹp, lắm tài, nổi tiếng, được nhiều người biết đến.

Thái Âm, Thiên Đồng, Kình Dương, Long Phương: Làm Thầy nổi tiếng, Anh hùng một phương.

Cung phụ mẫu

Thái Dương, Thái Âm đều sáng sủa: Cha mẹ sống thọ.

Thái Âm gặp Tuần Triệt: Cha mẹ mất sớm, có sự chắp nối, hoặc mình không ở gần.

Thái Âm, Thiên Đồng đồng cung: Cha mẹ khá giả, nhưng hay bất hòa, khắc khẩu, không được ở gần một trong hai người.

Cung phúc đức

Sao Thái Âm tượng cho người phụ nữ nên khi đóng ở cung phúc đức thì nhà có bà cô tổ rất linh thiêng, Phần Mộ xung quanh nhiều nước, có sống ngòi đi qua. Họ hàng nhiều người thịnh vượng, tích phúc, làm nhiều việc thiện. Thái Âm cũng tượng là Cụ Bà, là mẹ vì thế khi ở Phúc tượng cho Mộ Cụ Bà phát hoặc Mộ Mẹ Phát (nếu như mẹ đã mất).

Cung điền trạch

Thái Âm cai quản cung Điền, khi đóng ở điền trạch thì đương số lắm đất nhiều nhà, nhà cửa xung quanh có nước, nhà đất vuông vắn, kinh doanh bất động sản cũng được. Ở trạng thái Miếu Vượng thì rất nhiều điền sản.

Cung quan lộc

Thái Âm đơn thủ tại Dậu, Hợi: Công danh danh hiển đạt.

Thái Âm đơn thủ tại Tuất: Có tài, công danh hiển đạt nhưng thường bị nhiều người ghen ghét hay bị bó buộc vào nhưng công việc không hợp với chí hướng.

Thái Âm tại Mão: Công danh muộn màng, có tài ăn nói, văn chương lỗi lạc.

Thái Âm đơn thủ tại Thìn, Tỵ: Gặp nhiều trở ngại trên đường công danh, có tài nhưng không gặp thời, công danh lận đận. Lúc thiếu thời vất vả, đến khi nhiều tuổi thì mới xứng ý toại lòng. tuy vậy, vẫn được nhiều người kính trọng có đức độ và có tài văn chương.

Thái Âm, Thiên Đồng đồng cung tại Tý: Công danh hiển hách, có nhiều tài năng khéo léo, nghề tinh xảo, đặc biệt, thông minh, mưu trí. Là số tay trắng làm giàu, càng lớn tuổi thì càng khá giả.

Thái Âm đồng cung với Thiên Đồng tại Ngọ: Chuyên về kỹ nghệ hay doanh thương.

Thái Âm, Thái Dương đồng cung tại Sửu, Mùi: Công danh bất hiển vì Âm Dương hổn hợp. Nhưng nếu có Tuần, Triệt thì lại tốt.

Cung nô bộc

Nhật Nguyệt đắc địa: Tôi tớ lạm quyền, có học trò giỏi, người phò tá đắc lực.

Nguyệt hãm địa: Tôi tớ ra vào luôn, không ở lâu bền.

Cung thiên di

Nhật, Nguyệt sáng gặp Tam Hóa: Được nhiều người quý trọng tôn phục, giúp đỡ, hậu thuẫn.

Thái Âm ở Di thì đương số dễ dàng xuất ngoại, nếu như cung An Thân ở Di thì có thể định cư ở nước ngoài, làm ăn giao dịch với người nước ngoài, nếu như Miếu Địa thì tiền bạc kinh tế rất giàu có, cuộc đời rất nhiều tài sản. Ra ngoài được nhiều người giúp đỡ, gặp may mắn, được nhiều người mời ăn uống.

Cung tật ách

Nguyệt hãm gặp sát tinh: Gặp nhiều bệnh hoạn triền miên ở mắt, thần kinh, khí huyết, kinh nguyệt.

Nguyệt, Trì, Sát: Hay đau bụng.

Cung tài bạch

Nguyệt sáng gặp Sinh, Vượng: Rất giàu có, kiếm tiền rất dễ dàng và phong phú.

Nguyệt sáng gặp Vũ chiếu: Giàu có lớn.

Nguyệt Tuất, Nhật Thìn: Đại phú.

Cung tử tức

Nguyệt Thai Hỏa: Có con cầu tự mới nuôi được.

Nhật Nguyệt Thai: Có con sinh đôi.

Cung phu thê

Nguyệt, Nhật miếu, vượng địa: Sớm có gia đình.

Nguyệt Xương Khúc: Vợ đẹp, có học (giai nhân).

Nguyệt, Quyền ở Thân: Sợ vợ.

Cung huynh đệ

Nhật Nguyệt giáp Thai: Có anh chị em song sinh.